LOGIVAN nhận được nhiều thắc mắc của khách hàng về cách tính CBM đối với hàng hóa khi vận chuyển bằng xe tải. Vậy cách tính CBM của hàng hóa đó ra sao? Mời bạn tìm hiểu qua bài viết sau.
CBM là viết tắt của cụm từ Cubic Meter, hay chúng ta vẫn gọi nhanh đó là mét khối (m3). CBM được dùng để đo khối lượng trong vận chuyển hàng hóa được đóng vào container, cách tính này sẽ giúp bạn ước tính được chính xác chi phí vận chuyển.
Cách tính CBM chính xác cho hàng hóa?
Đầu tiên, ta cần đo kích thước của thùng hàng, bao gồm: chiều rộng, chiều dài và chiều cao. Đơn vị đo kích thước mà bạn nên sử dụng là mét (m), vì CBM sẽ có đơn vị là mét khối (m3).
Số khối (CBM) = (chiều dài x chiều rộng x chiều cao) x số lượng kiện hàng
CBM sẽ được tính dựa trên kích thước dài, rộng, cao của hàng hóa
Còn khi sử dụng đơn vị centimet (cm) để đo kích thước, CBM sẽ được tính như sau:
Số khối (CBM) = (Chiều dài x chiều rộng x chiều cao) x số kiện hàng / 1 000 000
Bảng giá cước vận tải đường bộ theo CBM từ Hà Nội đi các tỉnh
Sau khi tìm hiểu về cách tính CBM, LOGIVAN xin gửi đến bạn bảng giá cước vận chuyển hàng hóa theo CBM từ Hà Nội đi các tỉnh, giúp bạn tham khảo và dễ dàng tính toán.
Khu vực | Khối lượng (CBM) | |||||
1 | Từ 1 – 5 | Từ 5 – 10 | Từ 10 – 20 | Từ 20 – 50 | Trên 50 | |
Nội thành | 280.000 | 250.000 | 230.000 | 190.000 | 160.000 | 140.000 |
Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Ninh, Phú Thọ, Hải Dương | 340.000 | 305.000 | 280.000 | 231.000 | 195.000 | 180.000 |
Nam Định, Hà Nam, Thái Bình, Ninh Bình, Hải Phòng, Nam Định, Bắc Giang, Thanh Hóa | 430.000 | 395.000 | 360.000 | 310.000 | 290.000 | 270.000 |
Hà Tĩnh, Nghệ An, Lạng Sơn, Yên Bái | 590.000 | 580.000 | 550.000 | 510.000 | 490.000 | 470.000 |
Huế, Quảng Bình, Quảng Trị, Kon Tum | 610.000 | 590.000 | 580.000 | 570.000 | 540.000 | 520.000 |
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Gia Lai, Bình Định | 670.000 | 650.000 | 630.000 | 610.000 | 590.000 | 570.000 |
HCM, Khánh Hòa, Sóc Trăng, Ninh Thuận, Bạc Liêu, Phú Yên, Trà Vinh, Đắk lắk, Kiên Giang, Đắk Nông, Cà Mau, Lâm Đồng, Hậu Giang | 740.000 | 715.000 | 690.000 | 670.000 | 650.000 | 620.000 |
Đồng Nai, Bình Dương, BR – Vũng Tàu, Tây Ninh | 760.000 | 730.000 | 700.000 | 680.000 | 670.000 | 650.000 |
Cần Thơ, Bến Tre, Vĩnh Long, Bình Phước, Bình Thuận, An Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang | 800.000 | 790.000 | 770.000 | 750.000 | 730.000 | 710.000 |
Các tỉnh còn lại trên toàn quốc | 860.000 | 830.000 | 810.000 | 790.000 | 770.000 | 750.000 |
*Bảng giá trên đây chỉ là mức giá trung bình của các đơn vị vận chuyển. Vì vậy, giá cả ở trên sẽ sai lệch ít nhiều so với giá cả thực tế khi bạn tìm đến các đơn vị vận chuyển.
Ví dụ cụ thể về cách tính CBM cho khách hàng
Anh Kiên có một lô hàng vải vóc muốn gửi đến Vĩnh Phúc từ Hà Nội. Chi tiết lô hàng của anh Kiên như sau:
- Lô hàng gồm 10 kiện hàng, kích thước dài, rộng và cao lần lượt là 2,5 m – 1,6 m – 2 m.
- Trọng lượng của mỗi kiện hàng là 320 kg.
Vậy CBM (số khối) của lô hàng mà anh Kiên muốn gửi là bao nhiêu?
Các nhà vận chuyển sẽ bắt đầu tính CBM (số khối) như sau:
(Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao) x số lượng kiện hàng = (2,5 x 1,6 x 2) x 10 = 80 khối (m3)
Giả dụ đơn giá vận chuyển là 180.000 đ/CBM thì lô hàng của anh Kiên gửi đi sẽ có chi phí là 180.000 x 80 = 14.400.000 đ