Cách đọc mã và ký hiệu trên vỏ container

Nếu để ý thì bạn sẽ thấy trên vỏ container có nhiều ký hiệu thể hiện những ý nghĩa khác nhau. Các ký hiệu này được chia thành những loại chính sau (1) Hệ thống nhận biết (Identification system); (2) Mã kích thước và mã loại (Size and Type codes); (3) Các ký hiệu khai

Nếu để ý thì bạn sẽ thấy trên vỏ container có nhiều ký hiệu thể hiện những ý nghĩa khác nhau. Các ký hiệu này được chia thành những loại chính sau (1) Hệ thống nhận biết (Identification system); (2) Mã kích thước và mã loại (Size and Type codes); (3) Các ký hiệu khai thác (Operational markings). Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ý nghĩa của các ký hiệu này trong bài viết này nhé!

Ký hiệu mã container

1. Hệ thống nhận biết ký hiệu container và Mã kích thước và mã kiểu

    • TLL: Mã chủ sở hữu cont (tiếp đầu ngữ cont). 3 chữ cái viết hoa được đăng ký với cơ quan đăng kiểm quốc tế thông qua cơ quan đăng kiểm quốc gia hoặc đăng ký trực tiếp với Cục Container quốc tế – BIC.
    • U: Loại thiết bị
      • U cho tất cả các container hàng hóa
      • J cho thiết bị liên quan đến container vận chuyển hàng hóa có thể tháo rời
      • Z cho đầu kéo hoặc mooc
    • 160300: Số container. Nếu số cont không đủ 6 chữ số thì sẽ thêm các số 0 phía trước để đủ 6 số. Ví dụ: Số sê-ri là 1234 thì số sê-ri đầy đủ là 001234. Số sê-ri này do chủ sở hữu đặt và phải đảm bảo chỉ sử dụng một container duy nhất.
    • 5: Số kiểm tra. Số này được sử dụng để kiểm tra tính chính xác của chuỗi ký tự đứng trước đó thông qua website sau.
    • L: Chiều dài cont. Ngoài ra còn rất nhiều mã kích thước & mã kiểu khác nữa. Các bạn có thể xem thêm tại đây.
      • 2 là 20 feet
      • 4 là 40 feet
      • L là 45 feet
      • M là 48 feet
    • E: Chiều rộng và cao của cont
      • E là cao 9 feet 6 inches & rộng > 2438 ≤ 2500 mm
    • G1: Loại cont. G1 là mã kiểu gồm 2 ký tự. Chữ G là kiểu cont. Còn số 1 biểu thị đặc tính chính liên quan đến cont. G1 là cont khô có cửa thông gió phía trên. Các bạn có thể xem thêm chi tiết các kiểu cont tại đây.
      • G1 là cont khô
      • R1 là cont lạnh
      • U1 là cont hở mái
      • P1 là cont mặt bằng
      • T1 là cont bồn

2. Các ký hiệu khai thác trên vỏ container

    • MGWTải trọng tối đa (Max Gross Weight) hay còn được gọi là Trọng lượng tối đa mà container có thể mang theo, tính cả khi đã đóng hàng (bao gồm cả các vật dụng đã chèn lót trong cont).
      • Cont 20 feet: 32,5T
      • Cont 40 feet: 32,5T
      • Cont 45 feet: 32,5T
    • TARETrọng lượng vỏ cont rỗng. Ví dụ: Đây là cont 45 feet có (1) Tải trọng tối đa (MGW) = 34,000 kg; (2) Trọng lượng vỏ cont rỗng (TARE) = 4,280 kg; Vậy (3) Trọng lượng hàng hóa tối đa đóng vào cont (NET) = 34,000 – 4,280 = 29,720 kg.
      • Cont 20 feet: 2,2T
      • Cont 40 feet: 3,6T
    • NETTrọng lượng hàng tối đa đóng vào cont (tịnh) được tính = MGW – TARE.
    • CU.CAP.số khối (Cube) của cont được tính bằng mét khối (m3) và feet khối (ft3). Công thức chuyển đổi ft3 sang m3: m3 = ft3/35,315.

Xem thêm: HIỂU BIẾT CƠ BẢN VỀ KÝ HIỆU CONTAINER TRONG VẬN TẢI

Thuê xe tải Vận chuyển hàng hóa Bắc Nam cùng LOGIVAN được báo giá lập tức sau 30s

Sẽ không có nơi thuê xe nào hiện tại mà bạn có thể:

Có được mạng lưới 65,000 đối tác vận tải với đa dạng các loại phương tiện vận chuyển hàng hóa
Có hơn 70,000 đơn hàng đăng tải và hỗ trợ tìm kiếm xe chở hàng
30,000 đối tác là doanh nghiệp, chủ hàng đăng ký ứng dụng
Tạo đơn hàng chỉ với 2 bước đơn giản: điền thông tin đơn hàng và lựa chọn xe

Bạn đang cần tìm xe tải chở hàng? Tra cứu giá cước với LOGIVAN!