Vận tải đường bộ vẫn là phương thức vận tải phổ biến nhất ở nước ta hiện nay đóng vai trò hết sức quan trọng đối với ngành vận tải nói chung. Tuy nhiên, thực chất không có quá nhiều người nắm rõ về bảng giá cước phí vận chuyển đường bộ.
Với cách tính giá cước vận tải đường bộ, bảng giá cước phí vận chuyển đường bộ 2020 sẽ cung cấp đến doanh nghiệp những thông tin hữu ích trước khi quyết định lựa chọn những loại hình vận chuyển đúng đắn.
Nội Dung
Cách tính cước phí vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ
- Cách tính phí vận chuyển: Dựa theo trọng lượng thực thì đơn vị vận chuyển sẽ cân trực tiếp để xác định trọng lượng thực và được tính theo đơn vị chuẩn quốc tế (gram, kilogram)
- Cước vận chuyển = Trọng lượng thực x đơn giá
Với hàng hóa nặng, cồng kềnh:
Trọng lượng quy đổi (kg): (Dài x Rộng x Cao)/Hằng số tương ứng mỗi loại dịch vụ
- Hằng số tương ứng mỗi loại dịch vụ thường khác nhau ví dụ như giao hàng thường, giao hàng hỏa tốc, giao hàng hỗn hợp.
Cước vận chuyển được tính: Cước vận chuyển = Trọng lượng quy đổi x đơn giá
Với hàng nguyên container, hàng siêu trường, hàng siêu trọng
- Cước tính cho hàng hóa nhỏ lẻ tương tự hàng hóa vận chuyển đường bộ khác
- Cước tính chung mọi mặt hàng: Chi phí vận chuyển chung cho cả quãng đường rồi chia đều cho từng container.
- Cước tính riêng loại mặt hàng nào đó: Tùy vào từng loại mặt hàng, nhu cầu sử dụng container khác nhau nên chi phí cũng khác nhau.
Bảng giá cước phí vận chuyển đường bộ năm 2019
Loại hàng | Trọng lượng (tấn) | Cần Thơ Vũng Tàu | Nha Trang Gia Lai | Đắk Lắk Bình thuận Đắk Nông Cà Mau | Đà Nẵng Quảng Nam Quảng Ngãi Bình Định Phú Yên | Hà Nội Huế Thanh Hóa Quảng Trị Nghệ An Quảng Bình Ninh Bình | Bắc Ninh Vĩnh Phúc Bắc Giang Hải Dương Hưng Yên |
Hàng nặng | < 1 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.300.000 | 1.600.000 | 2.200.000 | 2.500.000 |
1 – 5 | 700.000 | 900.000 | 1.100.000 | 1.400.000 | 2.000.000 | 2.300.000 | |
5 – 10 | 500.000 | 800.000 | 900.000 | 1.300.000 | 1.800.000 | 2.100.000 | |
>10 | 400.000 | 700.000 | 700.000 | 1.200.000 | 1.800.000 | 1.900.000 | |
<10 | 220.000 | 260.000 | 240.000 | 350.000 | 420.000 | 450.000 | |
Hàng nhẹ | 10 – 20 | 180.000 | 240.000 | 220.000 | 330.000 | 400.000 | 430.000 |
> 20 | 160.000 | 220.000 | 200.000 | 300.000 | 380.000 | 410.000 |
Lưu ý: Bảng giá này chưa bao gồm thuế VAT, cước chưa tính phí đóng thùng, đóng kiện gỗ, chi phí phát sinh như giao nhận tận nơi, nâng hạ hai đầu giao nhận. Ngoài ra, bảng giá cước vận chuyển đường bộ còn tùy thuộc mặt hàng, yêu cầu, đường vận chuyển, thời điểm, giá vận chuyển bằng xe tải đường bộ sẽ có những khác nhau.
Yếu tố quyết định đến cước vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ
Vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ vẫn là hình thức được đa số doanh nghiệp lựa chọn nhờ tính linh động, thời gian giao hàng nhanh, hàng hóa ít bị đổ vỡ, hư hỏng khi vận chuyển, tác động từ thời tiết. Chúng còn phù hợp với lượng hàng hóa lớn, cần đảm bảo sự an toàn trong suốt quá trình vận chuyển.
Vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ trong nước ta nhìn chung có cách tính khá đơn giản hơn so với hàng hóa được chuyển đi nước ngoài. Không cần có các loại thuế nhập khẩu, phí hải quan, thuế nhập khẩu. Thường sẽ dựa vào 2 yếu tố chính để tính cước vận chuyển đường bộ, bảng giá vận chuyển đường bộ như:
- Khoảng cách từ nơi đưa hàng đến nơi nhận hàng
- Trọng lượng hàng hóa nặng, kích thước hàng hóa với hàng hóa nhẹ
* Các loại hàng hóa khác nhau có cách tính giá các đơn vị vận chuyển áp dụng cũng có sự khác nhau không hoàn toàn phụ thuộc vào bảng giá cước phí vận chuyển đường bộ.
Cách tính giá cước vận tải đường bộ phụ thuộc vào loại xe vận chuyển